1. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG QUYỀN CÓ ĐẢM BẢO (CW)
-
Là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty Chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (Chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (Chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở (CKCS) cho Tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định trong tương lai, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá tực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.
-
Tài sản cơ sở có thể là cổ phiếu, chỉ số hoặc ETF do UBCKNN & Sở giao dịch ấn định.
-
Chứng quyền được niêm yết và giao dịch trên sàn chứng khoán với mã giao dịch theo quy định của Sở. Hoạt động giao dịch của chứng quyền đảm bảo tương tự với (CKCS).
-
Trên thế giới hiện tại có 02 (hai) kiểu thực hiện quyền là kiểu thực hiện Châu Âu (chỉ được thực hiện khi đáo hạn) hoặc Mỹ (có thể thực hiện trước hoặc vào ngày đáo hạn).
2. LOẠI CHỨNG QUYỀ CÓ ĐẢM BẢO NÀO ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM?
Các thông tin cơ bản của Chứng quyền mua
Thông tin
|
Ý nghĩa
|
Ví dụ
|
Tài sản cơ sở
|
Các mã do Sở quy định
|
Cổ phiếu FPT
|
Tỷ lệ chuyển đổi
|
Số lượng CW tương đương với CKCS
|
4:1 – có nghĩa là 4 CW chuyển đổi được 1 cổ phiếu
|
Giá chứng quyền
|
Khoản chi phí mà NĐT sẽ phải bỏ ra để sở hữu Chứng quyền
|
1.000 VND/1 CW
|
Giá thực hiện
|
Mức giá tương đương việc NĐT mua CKCS khi Chứng quyền đáo hạn. Để tính lãi/lỗ tại thời điểm đáo hạn
|
60.000 VND
|
Thời hạn CW
|
Thời hạn có hiệu lực của CW
|
03 tháng
|
Ngày giao dịch cuối cùng
|
|
23/09/2019 (Giả sử ngày phát hành là ngày 26/06/2019)
|
Giá thanh toán
|
Bình quân giá CKCS 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn CW
|
80.000 VND
|
Phương thức thanh toán khi thực hiện quyền
|
Thanh toán bằng tiền mặt
|
(80.000 VND – 60.000 VND)/4 – 1.000 VND = 4.000 VND
|
Cách thức giao dịch
|
Mua/bán giống với Mua/Bán CKCS. Thời gian tiền tệ về tài khoản là T+2 như với chứng khoán cơ sở
|
|
Các trạng thái của Chứng quyền mua
Chứng quyền mua có 3 trạng thái:
-
Trạng thái lãi (In the money)
-
Trạng thái hòa vốn (At the Money)
-
Trạng thái lỗ (Out of the Money)
Công thức tính tráng thái của Chứng quyền như sau:
NĐT chỉ được nhận thanh toán khi ở trạng thái có lãi. Trong trường hợp Chứng quyền của NĐT ở trạng thái hòa vốn hoặc lỗ sẽ không được thanh toán chênh lệch.
Các yếu tố ảnh hướng đến giá của Chứng quyền mua
-
Giá thị trường của chứng khoán cơ sở
-
Giá thực hiện quyền
-
Thời gian khi đáo hạn
-
Độ biến động
-
Lãi suất
Ví dụ:
Yếu tố ảnh hưởng
|
Trạng thái
|
Giá trị
chứng quyền mua
|
-
Giá của chứng khoán cơ sở
|
Đi lên
|
Đi lên
|
-
Giá thực hiện quyền
|
Đi lên
|
Đi xuống
|
-
Thời gian đáo hạn
|
Đi lên
|
Đi lên
|
-
Biến động giá CKCS
|
Đi lên
|
Đi lên
|
-
Lãi suất
|
Đi lên
|
Đi lên
|
Lợi ích của chứng quyền có bảo đảm