STT |
Đối tượng được xác định tư cách NĐTCKCN |
Hồ sơ xác định tư cách NĐTCKCN |
Thời hạn hiệu lực NĐTCKCN |
A. Nhà đầu tư tổ chức |
1 |
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư, tổ chức tài chính quốc tế, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, tổ chức tài chính nhà nước được mua chứng khoán theo quy định của pháp luật có liên quan. |
(i) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc
(ii) Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác. |
Giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày hiệu lực. |
2 |
Công ty có vốn điều lệ đã góp đạt trên 100 tỷ đồng;
hoặc Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch. |
Đối với các tổ chức khác không phải tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch:
(i) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc
(ii) Giấy tờ tương đương khác; báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét.
Đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch: quyết định chấp thuận niêm yết, đăng ký giao dịch đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch. |
Giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày hiệu lực |
B. Nhà đầu tư cá nhân |
3 |
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán. |
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán còn hiệu lực. |
Giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày hiệu lực |
4(**) |
Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có giá trị tối thiểu 02 tỷ đồng được xác định bằng giá trị thị trường bình quân theo ngày của danh mục chứng khoán trong thời gian tối thiểu 180 ngày liền kề trước ngày xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, không bao gồm giá trị vay giao dịch ký quỹ và giá trị chứng khoán thực hiện giao dịch mua bán lại. |
Xác nhận của các công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán về giá trị thị trường của các danh mục chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch tại thời điểm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. |
Giá trị trong vòng 03 tháng kể từ ngày hiệu lực. |
5 |
Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng (năm liền trước năm mua trái phiếu). |
(i) Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế; hoặc
(ii) Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân chi trả trong năm gần nhất trước thời điểm xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. |
Giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày hiệu lực. |